Chứng chỉ hành nghề kiến trúc theo Nghị định 85/2020/NĐ-CP
Chứng chỉ hành nghề kiến trúc là điều kiện pháp lý bắt buộc đối với kiến trúc sư khi hành nghề độc lập, chủ trì thiết kế hoặc ký hồ sơ thiết kế kiến trúc. Tuy nhiên, trên thực tế nhiều cá nhân vẫn chưa nắm rõ chứng chỉ hành nghề kiến trúc là gì, có những lĩnh vực nào, hồ sơ xin cấp gồm gì và đăng ký thi ra sao.
Bài viết dưới đây cung cấp thông tin đầy đủ – chính xác – đúng quy định pháp luật hiện hành về chứng chỉ hành nghề kiến trúc.
![]() |
| Hình ảnh: Chứng chỉ hành nghề kiến trúc 7 lĩnh vực |
Chứng chỉ hành nghề kiến trúc là gì?
Chứng chỉ hành nghề kiến trúc là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân đủ điều kiện hành nghề kiến trúc theo quy định của Luật Kiến trúc.
Chứng chỉ là căn cứ pháp lý để kiến trúc sư:
- Hành nghề kiến trúc độc lập
- Chủ trì thiết kế kiến trúc
- Ký hồ sơ thiết kế kiến trúc theo đúng lĩnh vực được cấp
Căn cứ pháp lý về chứng chỉ hành nghề kiến trúc
- Luật Kiến trúc số 40/2019/QH14
- Nghị định số 85/2020/NĐ-CP của Chính phủ
- Thông tư số 03/2021/TT-BXD của Bộ Xây dựng
👉 Đây là các văn bản đang áp dụng hiện hành, làm căn cứ trực tiếp cho việc cấp chứng chỉ.
Chứng chỉ hành nghề kiến trúc có hạng không?
👉 KHÔNG. Chứng chỉ hành nghề kiến trúc không phân hạng.
- Không có hạng I, II, III
- Không có nâng hạng
- Chỉ cấp theo lĩnh vực hành nghề kiến trúc cụ thể
Đây là điểm khác biệt quan trọng so với chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
Các lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư (đủ 07 lĩnh vực – đúng quy định)
Theo quy định pháp luật hiện hành, chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư được cấp theo 07 lĩnh vực, bao gồm:
1. Chứng chỉ hành nghề: Thiết kế kiến trúc công trình
Áp dụng cho cá nhân thực hiện:
- Thiết kế kiến trúc công trình xây dựng
- Chủ trì thiết kế kiến trúc trong hồ sơ dự án
2. Chứng chỉ hành nghề: Thiết kế kiến trúc trong đồ án quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, thiết kế đô thị
Áp dụng cho cá nhân tham gia:
- Thiết kế kiến trúc trong đồ án quy hoạch đô thị
- Quy hoạch xây dựng nông thôn
- Thiết kế đô thị theo quy định pháp luật
3. Chứng chỉ hành nghề: Thiết kế kiến trúc cảnh quan
Áp dụng cho cá nhân thực hiện:
- Thiết kế kiến trúc cảnh quan
- Tổ chức không gian cảnh quan khu đô thị, công trình
4. Chứng chỉ hành nghề: Thiết kế nội thất
Áp dụng cho cá nhân thực hiện:
- Thiết kế nội thất công trình
- Bố trí không gian, công năng, thẩm mỹ nội thất
5. Chứng chỉ hành nghề: Chỉ dẫn đặc điểm kỹ thuật kiến trúc công trình
Áp dụng cho cá nhân thực hiện:
- Chỉ dẫn đặc điểm kỹ thuật kiến trúc
- Quy định giải pháp kiến trúc, vật liệu trong hồ sơ thiết kế
6. Chứng chỉ hành nghề: Đánh giá kiến trúc công trình
Áp dụng cho cá nhân thực hiện:
- Đánh giá giải pháp kiến trúc công trình
- Đánh giá chất lượng, hiệu quả kiến trúc
7. Chứng chỉ hành nghề: Thẩm tra thiết kế kiến trúc
Áp dụng cho cá nhân thực hiện:
- Thẩm tra hồ sơ thiết kế kiến trúc
- Đánh giá sự phù hợp của thiết kế kiến trúc theo quy định
⚠️ Lưu ý quan trọng:
Cá nhân chỉ được hành nghề đúng lĩnh vực ghi trong chứng chỉ. Việc hành nghề vượt phạm vi có thể bị xử lý theo quy định pháp luật.
Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc
Để được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc, cá nhân cần đáp ứng các điều kiện sau:
1. Điều kiện về trình độ
- Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành kiến trúc hoặc ngành phù hợp
2. Điều kiện về kinh nghiệm
- Có thời gian tham gia hoạt động kiến trúc theo quy định
- Có hồ sơ, sản phẩm kiến trúc đã thực hiện phù hợp lĩnh vực đăng ký
3. Điều kiện về sát hạch
- Đạt kỳ thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc
Hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc gồm:
Tại khoản 1 Điều 27 Nghị định 85/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc gồm:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 85/2020/NĐ-CP;
- 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm có nền màu trắng chân dung của cá nhân đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
- Văn bằng giáo dục đại học do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với nội dung chứng chỉ đề nghị cấp;
Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận.
- Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai;
- Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài;
- Kết quả sát hạch đạt yêu cầu còn hiệu lực;
Các tài liệu nêu trên phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.
👉 Hồ sơ cần kê khai đúng – đủ – thống nhất, tránh bị trả lại hoặc kéo dài thời gian xử lý.
Thời hạn của chứng chỉ hành nghề kiến trúc
- Chứng chỉ hành nghề kiến trúc có thời hạn 10 năm
- Khi hết hạn, thực hiện gia hạn hoặc cấp lại
- ❌ Không có thủ tục nâng hạng chứng chỉ kiến trúc
Hướng dẫn đăng ký thi chứng chỉ hành nghề kiến trúc
Để được cấp chứng chỉ, cá nhân bắt buộc phải đăng ký và tham gia kỳ thi sát hạch theo quy định.
Đối tượng nên đăng ký thi
- Kiến trúc sư đã tốt nghiệp đại học
- Cá nhân đang làm việc trong lĩnh vực kiến trúc
- Người có nhu cầu hành nghề độc lập, ký hồ sơ thiết kế
- Cá nhân cần hoàn thiện điều kiện pháp lý để hành nghề kiến trúc
Cách đăng ký thi nhanh – đúng quy định
👉 Liên hệ đăng ký thi chứng chỉ hành nghề kiến trúc qua:
📞 0984 674 080
Khi liên hệ, học viên sẽ được:
- Tư vấn điều kiện dự thi theo từng lĩnh vực cụ thể
- Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ đúng quy định pháp luật
- Cập nhật lịch thi sát hạch mới nhất
- Giải đáp đầy đủ các vướng mắc liên quan đến chứng chỉ hành nghề kiến trúc
Câu hỏi thường gặp về chứng chỉ hành nghề kiến trúc
Chưa có chứng chỉ hành nghề kiến trúc có được ký hồ sơ không?
Không. Đây là hành vi vi phạm quy định pháp luật.
Chứng chỉ hành nghề kiến trúc có giá trị toàn quốc không?
Có. Chứng chỉ có giá trị sử dụng trên phạm vi toàn quốc.
Có cần thêm chứng chỉ hành nghề xây dựng không?
Tùy phạm vi công việc. Nếu tham gia thiết kế kết cấu, điện, nước… thì cần chứng chỉ hành nghề xây dựng tương ứng.
Kết luận
Chứng chỉ hành nghề kiến trúc là điều kiện pháp lý bắt buộc để kiến trúc sư hành nghề đúng quy định. Việc nắm rõ 07 lĩnh vực cấp chứng chỉ, điều kiện, hồ sơ và quy trình đăng ký thi sẽ giúp cá nhân tiết kiệm thời gian và tránh rủi ro pháp lý.
📞 Tư vấn & đăng ký thi chứng chỉ hành nghề kiến trúc: 0984 674 080
👉 Hỗ trợ từ A–Z, cấp chứng chỉ đúng quy định, giá ưu đãi cho doanh nghiệp.
VIỆN ĐÀO TẠO NUCE™ - Đơn vị chuyên đào tạo và cấp Chứng chỉ xây dựng Online số 1 tại Hà Nội, TP HCM và trên toàn quốc.
VPGD: Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - TP. Hà Nội
Phone: 0984.674.080
Email: ccxd.edu.vn@gmail.com
